Bình
Tân là xã đồng bằng nằm về phía tây nam – huyện Bắc Bình, cách trung tâm huyện
27 km về hướng đông và cách Thành phố Phan Thiết 38 km về hướng tây, diện tích
tự nhiên 7.519,00 ha. Toàn xã có 3 thôn (Bình Sơn, Bình Nghĩa, Bình Nhơn). Tứ cận: Phía đông giáp xã Sông Lũy. Phía
tây giáp xã Hồng Liêm huyện Hàm Thuận Bắc. Phía nam giáp xã Hòa Thắng; Phía bắc
giáp xã Sông Lũy.
Vị trí địa lý của xã khá thuận lợi vì có đường quốc lộ
1A đi ngang qua dài trên 5 km và một
số đường liên thôn, liên xã. Địa hình của xã chia làm hai vùng đồng bằng và đồi
cát. Với vùng đất bạc màu, chiếm tỉ lệ tương đối lớn trong cơ cấu vùng. Khí hậu
nhiệt đới gió mùa có nền nhiệt cao đều trong năm. Trong năm có hai mùa rõ rệt,
mùa mưa thường bắt đầu từ giữa tháng 5 đến giữa tháng 10 hàng năm, mùa nắng từ
tháng 11 đến giữa tháng 4 năm sau.
Điều
kiện khí hậu Bình Tân có những đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Lượng mưa hàng năm thấp, nhiệt độ trung bình và số giờ chiếu sáng cao, lượng
nước bốc hơi nhiều.., là những đặc điểm tương đối thuận lợi cho phát triển các
loại cây lương thực cây công nghiệp ngắn ngày và chăn nuôi gia súc. Vì vậy, ngành
nghề sinh sống chính của đa số Nhân dân trong xã là làm nông, số ít còn lại là
tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề khác, một số đi làm ăn xa trong và ngoài
tỉnh.
Địa
hình: Địa
hình Bình Tân cũng đa dạng, có
dạng lòng chảo, có một số nơi cũng rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp,
nhưng có một số khu vực đất hay bị ngập úng hoặc ở những vùng cao vẫn không có
hệ thống thủy lợi để cung cấp nước gây khó khăn trong việc sản xuất của người
dân.
- Vùng đồi núi:
Phân bố ở các thôn, Bình Sơn (núi
Rễ), Bình Nhơn (núi Ếch), Bình Nghĩa (núi Hai, núi Ông, núi Dây...).
- Vùng đồng bằng:
Phân bố dọc theo quốc lộ 1A. Bao gồm
vùng chạy dọc quốc lộ 1A chuyển tiếp giáp núi và đất các động. Đây là vùng sản
xuất nông nghiệp trọng điểm của xã.
- Vùng đồi cát phía đông và đông
nam:
Phân
bố về phía đông quốc lộ
1A kéo đến tiếp giáp với Hòa Thắng - Lương Sơn - Sông Lũy- Hồng Liêm (Hàm Thuận
Bắc). Đây là những đồi cát đỏ, trắng tạo nên nhiều thung lũng.
Kênh, suối: Hệ thống kênh, suối chính của xã gồm kênh Châu
Tá 812, suối Bà Chuồng; suối Ông Trùm. Do phải tiếp nước từ kênh Châu Tá 812
nên suối Bà Chuồng không đủ nước tưới trong mùa nắng. Địa hình dốc nên đa số các
suối thường chảy xiết kết hợp với mưa cục bộ gây lũ quét và gập úng một số nơi.
Nhằm tạo điều kiện cho Nhân dân tưới tiêu trong mùa nắng. Hiện nay nhiều hộ dân
đã múc hồ chứa nước và địa phương đã xây 02 công trình thủy lợi nhỏ.
Đất đai: Xã Bình Tân có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 7.104,68
ha, chiếm 94,49% so tổng diện tích tự nhiên. Trong đó, đất trồng cây hàng năm
là 5.502,80 ha, đất trồng cây lâu năm là 1.604,88 ha. Là xã có diện tích đất
sản xuất nông nghiệp tương đối lớn so với các xã trong huyện.
Diện tích canh tác lúa và các loại cây hàng
năm khác đã chủ động được nguồn nước tưới đến năm 2017 đạt khoảng 700 ha, chiếm
14% so với diện tích canh tác cây hàng năm của
xã (700 ha/ 4.981 ha). Còn khá nhiều diện tích canh tác cây hàng năm vẫn sản
xuất 01 vụ trong năm, do chưa chủ động được nguồn nước tưới.
Tổng diện
tích gieo trồng cây hàng năm tăng 4.121 ha năm 2010 lên 4.981 ha năm 2017. Các
loại cây trồng chủ yếu như lúa, đậu, bắp, mì, mè, dưa lấy hạt và đậu các loại… Trong
đó, diện tích trồng thanh long và nhiều loại cây ăn trái khác có chiều hướng
phát triển.
Đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng:
1. Tình hình dân số
Dân số
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Số hộ
|
1859
|
|
|
Số khẩu
|
7294
|
3713
|
3581
|
Số hộ nghèo
|
54
|
|
|
Độ tuổi lao động (18 - 60)
|
5440
|
2839
|
2601
|
Người cao tuổi
|
573
|
265
|
308
|
Trẻ em
|
2115
|
1057
|
1058
|
Người khuyết tật
|
108
|
45
|
63
|
Phụ nữ có thai và
nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
|
110
|
|
110
|
Người bị bệnh hiểm
nghèo
|
13
|
7
|
6
|
2.
Phân bổ dân cư
TT
|
Thôn
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ nghèo
|
Người cao tuổi
|
Trẻ em
|
Người khuyết tật
|
Phụ nữ
|
Người bị bệnh hiểm nghèo
|
1
|
Bình Nhơn
|
265
|
945
|
3
|
73
|
118
|
60
|
77
|
2
|
2
|
Bình Sơn
|
875
|
3536
|
27
|
266
|
1011
|
31
|
412
|
7
|
3
|
Bình Nghĩa
|
719
|
2813
|
24
|
234
|
986
|
17
|
292
|
4
|
Tổng cộng
|
1859
|
7294
|
54
|
573
|
2115
|
108
|
781
|
13
|
3. Việc sử
dụng đất, nước, rừng (tài nguyên thiên nhiên)
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại hình sản suất
|
1
|
Tổng diện tích đất
tự nhiên
|
7.519,00
|
|
2
|
Đất thổ cư
|
85,06
|
|
3
|
Đất nông nghiệp:
|
7.104,68
|
Lúa nước, bắp, mè,
đậu, cây mì…
|
4
|
Đất lúa nước
|
100,00
|
2,3 vụ
|
5
|
Đất trồng cây
thanh long
|
168
|
|
6
|
Đất trồng rừng
|
55,37
|
Keo lá tràm, bạch đàn
|
7
|
Đất khác
|
482.98
|
|
4.Các hoạt
động sản xuất kinh doanh
TT
|
Hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Diện tích/
qui mô
|
% hộ
tham gia
|
Thu nhập trung bình (người/ năm)
|
1
|
Sản xuất nông
nghiệp
|
7.104,68
|
85%
|
30 triệu đồng/ năm
|
2
|
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
|
Nhỏ lẻ
|
2%
|
35 triệu đồng/ năm
|
3
|
Buôn bán nhỏ và tiểu thương
|
Bán tạp hóa nhỏ
|
4 %
|
45 triệu đồng/ năm
|
4
|
Nghề khác, xây dựng, làm thuê….
|
|
9%
|
25 triệu đồng/ năm
|
5. Cơ sở hạ tầng
TT
|
Cơ sở hạ tầng
|
Năm xây
dựng/ sử dụng
|
Số lượng/
chất lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Điện dân dụng
|
|
|
95% hộ dân có điện
lưới
|
2
|
Đường giao thông,
từng đoạn, tuyến..
|
2016 -
2017
|
04 tuyến
|
Đã hoàn thành xong
04 tuyến.
|
3
|
Trường học các cấp
- Cấp 1
- Cấp 2
|
|
02
01
|
|
4
|
Mẫu giáo
|
|
01
|
|
5
|
Trạm y tế
|
|
01
|
|
6
|
Công sở
- Trụ sở UBND xã
- Trụ sở Ban Thôn
|
|
01
03
|
|
7
|
Nhà trú ẩn đa năng
|
|
00
|
|
8
|
Chợ
|
|
01
|
|
9
|
Nhà máy nước
|
|
01
|
|
6. Nhà ở
TT
|
Tên thôn
|
Số hộ
|
Nhà kiên cố
cấp 1, 2, 3
|
Nhà bán kiên cố
|
Nhà tạm bợ
|
1
|
Bình Nhơn
|
265
|
8
|
253
|
4
|
2
|
Bình Sơn
|
875
|
30
|
834
|
11
|
3
|
Bình Nghĩa
|
719
|
26
|
684
|
9
|
|
Tổng cộng:
|
1859
|
64
|
1771
|
24
|
7. Nước
sạch vệ sinh, môi trường
|
|
Nguồn nước sạch
|
Nhà vệ sinh
|
Tên thôn
|
Số hộ
|
Bể chứa
|
Nước máy
|
Không có dụng
cụ chứa
|
Tự hoại
|
Tạm
|
Không có
|
Bình Nhơn
|
265
|
7
|
205
|
0
|
150
|
0
|
0
|
Bình Sơn
|
875
|
32
|
735
|
0
|
713
|
0
|
0
|
Bình Nghĩa
|
719
|
0
|
649
|
0
|
566
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
1859
|
39
|
1589
|
0
|
1429
|
0
|
0
|