Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến năm 2032.
( http://phanrithanh.bacbinh.binhthuan.gov.vn )
Chiều ngày 31/05/2024 tại Hội trường Nhà Văn hóa xã Phan Rí Thành diễn ra cuộc họp HĐND xã Khóa XII nhiệm kỳ 2021 - 2026 kỳ họp chuyên đề. Nội dung Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến năm 2032.
Ủy ban Nhân dân xã Phan Rí Thành kính
trình Hội đồng nhân dân xã Phan Rí Thành thông qua nội dung Đồ án quy hoạch
chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến năm 2032 với
nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến
năm 2032.
2. Quy mô và ranh giới lập quy hoạch: Khu
vực lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã, gồm 04 thôn: Bình Lễ,
Bình Long, Bình Thủy, Bình Liêm. Với quy mô diện tích lập quy hoạch là toàn bộ
diện tích tự nhiên của xã: khoảng 2.306,13 ha. Có tứ cận như sau:
- Phía Bắc : giáp xã Phan Hòa;
- Phía Nam : giáp thị trấn Phan Rí Cửa – huyện Tuy Phong;
- Phía Tây : giáp xã Phan Hiệp và thị trấn Chợ Lầu;
- Phía Đông : giáp thị trấn Phan Rí Cửa – huyện Tuy Phong.
3. Tính chất:
- Là đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Bắc Bình đạ chuẩn Nông thôn mới.
-
Là xã có nền kinh tế chủ đạo vẫn là Nông nghiệp. Định hướng cơ cấu kinh tế của
xã chuyển dịch theo xu thế chuyển đổi cơ cấu kinh tế chung của cả huyện, cụ thể
tăng dần tỷ trọng khu vực thương mại - dịch vụ và công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp - xây dựng, giảm dần tỷ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản.
4. Giai đoạn lập quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn: đến năm 2027;
- Giai đoạn dài hạn: đến năm 2032.
5. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh,
vùng huyện, làm cơ sở xác định các dự án đầu tư và lập các quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn.
- Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí
Thành phải đảm bảo thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cấp xã, cấp
huyện có liên quan theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu
ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của
các xã ven đô thị và đảm bảo tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh
tế - xã hội huyện Bắc Bình và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã Phan
Rí Thành trong việc phát triển xây dựng trên địa bàn xã đến năm 2032. Từ đó đưa
ra những dự báo và định hướng nhằm phát huy tốt tiềm năng, thế mạnh và những đặc
thù của xã.
- Tạo lập cơ sở pháp lý cho các công
tác quản lý quy hoạch xây dựng tại địa phương, công tác lập quy hoạch chi tiết,
lập dự án, kêu gọi đầu tư; xây dựng các chương trình kế hoạch và đề xuất các
chính sách phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hợp lý các nguồn lực, cũng như
việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc triển khai dự án tại địa phương.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân nông thôn với điều kiện tiện nghi, giảm dần khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và biến
đổi khí hậu.
- Hình thành thiết chế trong việc xây dựng
phát triển trên cơ sở có sự tham gia của người dân để đảm bảo tính khả thi,
tính bền vững trong xây dựng phát triển xã.
6. Dự báo quy mô dân số và lao động:
- Quy mô dân số dự kiến giai đoạn 2022
– 2027: 12.849 người.
- Quy mô dân số dự kiến giai đoạn 2027
– 2032: 13.518 người.
- Quy mô lao động dự kiến giai đoạn
2022 – 2027: 6.900 lao động.
- Quy mô lao động dự kiến giai đoạn
2027 – 2032: 7.200 lao động.
7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự
báo:
a) Các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm
2032:
S
T
T
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu tối thiểu
|
Đến năm 2027
|
Đến năm 2032
|
1
|
Đất xây dựng
công trình nhà ở
|
m²/người
|
25
|
25
|
2
|
Đất xây dựng
công trình công cộng, dịch vụ
|
m²/người
|
5
|
5
|
3
|
Đất cho giao
thông và hạ tầng kỹ thuật
|
m²/người
|
5
|
5
|
4
|
Đất cây xanh
công cộng
|
m²/người
|
2
|
2
|
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: ≥ 100
lít/người/ngày.
- Chỉ tiêu thoát nước thải : ≥ 80% lượng nước cấp.
- Chỉ tiêu CTR sinh hoạt: 0,8/85% kg
rác/người/ngày.
- Chỉ tiêu cấp điện cho sinh hoạt dân dụng:
≥ 150 W/người/ngày.
- Chỉ tiêu cấp điện cho công cộng: 30%
điện sinh hoạt dân dụng.
c) Về mật độ xây dựng trung bình:
- Công trình công cộng: 40 - 60 %.
- Nhà ở. Trong đó:
+ Nhà liên kế: 70 - 90%.
+ Nhà vườn: 40 - 60%.
+ Tầng cao trung bình: 01 - 07 tầng.
8. Dự báo quy
mô nhu cầu đất xây dựng toàn xã:
S
T
T
|
Loại chỉ tiêu
|
Năm 2027
|
Năm 2032
|
Chỉ tiêu
(m²/người)
|
Quy mô (ha)
|
Chỉ tiêu
(m²/người)
|
Quy mô (ha)
|
1
|
Đất xây dựng
công trình nhà ở
|
25
|
≥ 32,12
|
25
|
≥ 33,80
|
2
|
Đất xây dựng
công trình công cộng, dịch vụ
|
5
|
≥ 6,42
|
5
|
≥ 6,76
|
3
|
Đất cho giao
thông và hạ tầng kỹ thuật
|
5
|
≥ 6,42
|
5
|
≥ 6,76
|
4
|
Đất cây xanh
công cộng
|
2
|
≥ 2,57
|
2
|
≥ 2,70
|
9. Dự báo quy mô nhu cầu đất xây dựng
nhà ở mới
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Tính toán cho từng
giai đoạn
|
2027
|
2032
|
1
|
Tổng dân số toàn xã (Hiện trạng năm 2022:
12.090 Người)
|
Người
|
12.849
|
13.518
|
2
|
Dân số tăng so với giai đoạn trước
|
Người
|
759
|
669
|
3
|
Chỉ tiêu bình quân đất ở nông thôn
|
m²/người
|
85,71
|
85,71
|
4
|
Diện tích xây dựng khu dân cư mới
|
Ha
|
6,51
|
6,51
|
|
Nhu cầu tổng cộng
|
Ha
|
12,24
|
10. Định hướng các công trình công cộng:
10.1. Công
trình giáo dục:
a) Trường mầm non:
Các điểm trường mẫu giáo Phan Rí Thành
(cơ sở chính và các cơ sở phụ) đã đảm bảo diện tích sử dụng, cơ sở vật chất được
đầu tư xây dựng đạt chuẩn đảm bảo nhu cầu giữ trẻ trong giai đoạn đến năm 2032.
Các điểm trường điều chỉnh diện tích theo đường giao thông quy hoạch cụ thể trong
từng giai đoạn.
- Giai đoạn đến năm 2027: tu bổ, sửa chữa
các cơ sở theo định kỳ. Nâng cấp các phòng chức năng xuống cấp (nếu có) và các
hạng mục công trình khác như: sân chơi vườn hoa trẻ em, tường rào, hệ thống
thoát nước. Quy hoạch mới cơ sở trường mẫu giáo Phan Rí Thành tại vị trí thôn Bình
Long với quy mô khoảng 0,13 ha.
- Giai đoạn đến năm 2032: tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ các cơ sở và điểm trường xây mới. Xây thêm các phòng chức năng tùy
vào nhu cầu thực tế, đảm bảo nhu cầu giữ trẻ trong tương lai, mua sắm thêm
trang thiết bị dạy và học.
b) Trường tiểu học:
Trường tiểu học Phan Rí Thành với 3 điểm
trường đã đảm bảo diện tích sử dụng. cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng đạt
chuẩn, đảm bảo nhu cầu dạy và học trong giai đoạn đến năm 2032. Các điểm trường
điều chỉnh diện tích theo đường giao thông quy hoạch cụ thể trong từng giai đoạn.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Nâng cấp các phòng học xuống cấp, khu hiệu bộ và các hạng mục
công trình khác như: sân chơi, cây xanh, tường rào, hệ thống thoát nước.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sữa chữa
theo định kỳ. Xây thêm các phòng học và một số phòng chức năng; xây dựng thêm khu
thể thao; cải tạo các hạng mục phụ trợ (cây xanh, tường rào, hệ thống thoát nước…),
mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ dạy và học.
c) Trường THCS:
Trường THCS Bắc Bình 1 đã đảm bảo diện
tích sử dụng. cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng đạt chuẩn, đảm bảo nhu cầu dạy
và học trong giai đoạn đến năm 2032. Điều chỉnh diện tích theo đường giao thông
quy hoạch cụ thể trong từng giai đoạn.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Nâng cấp các phòng học xuống cấp, khu hiệu bộ và các hạng mục
công trình khác như: sân chơi, cây xanh, tường rào, hệ thống thoát nước.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sữa chữa
theo định kỳ. Xây thêm các phòng học và một số phòng chức năng; xây dựng thêm
khu thể thao; cải tạo các hạng mục phụ trợ (cây xanh, tường rào, hệ thống thoát
nước…), mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ dạy và học.
10.2. Công
trình y tế
Trạm y tế cũ được chuyển mục đích sử dụng.
Xây mới Trạm y tế xã để đảm bảo đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh, tiêm chủng mở
rộng, các chương trình quốc gia về y tế như chương trình suy dinh dưỡng, kế hoạch
hóa gia đình.
- Giai đoạn đến năm 2027: Xây mới trạm
y tế xã quy mô 0,12 ha tại thôn Bình Thủy.
- Giai đoạn đến năm 2032: Xây mới trung
tâm y tế theo định hướng quy hoạch tại thôn Bình Long. Tu bổ sửa chữa theo định
kỳ công trình trạm y tế xã hiện hữu. Nâng cấp các hạng mục trong công trình,
tăng số lượng giường bệnh, hiện đại hóa trang thiết bị khám chữa bệnh.
10.3. Công
trình thương mại – dịch vụ
a) Chợ:
Chợ cũ không còn đảm bảo diện tích sử dụng
và đảm bảo vệ sinh môi trường cho các hoạt động mua bán.
- Giai đoạn đến năm 2027: Xây dựng mới
chợ tập trung, quy mô 1,43 ha tại thôn Bình Thủy. chợ cũ vẫn giữ nguyên chờ
chuyển đổi mục đích sử dụng phù hợp.
- Giai đoạn đến năm 2032: Sửa chữa theo
định kỳ, đầu tư thêm các hạng mục tùy vào nhu cầu hoạt động và tình hình phát
triển.
10.4. Công
trình văn hóa
a) Nhà văn hóa xã:
Nhà văn hóa xã Phan Rí Thành đã được đầu
tư xây dựng với diện tích đất quy hoạch và diện tích khuôn viên đảm bảo diện
tích. Các phòng chức năng, hội trường, sân khấu đã được đầu tư xây dựng đảm bảo
nhu cầu sử dụng.
- Giai đoạn đến năm 2027: Chuyển đổi
0,12 ha đất thuộc khuôn viên nhà văn hóa để xây dựng trụ sở công an xã.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị: bàn, ghế, giá, tủ, trang bị
âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh.
b) Nhà văn hóa thôn:
04/04 thôn có Nhà văn hóa thôn đã được
đầu tư đảm bảo quy mô diện tích và nhu cầu sử dụng.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Đầu tư lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
c) Đài liệt sỹ:
Điều chỉnh diện tích theo đường giao
thông quy hoạch.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ.
10.5. Công
tình cây xanh, Thể dục thể thao:
a) Sân vận động xã:
Sân vận động xã đã được đầu tư xây dựng.
Mở rộng quy mô diện tích theo định hướng quy hoạch.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Đầu tư xây dựng các khu chức năng tùy vào nhu cầu thực tế, đáp ứng
các hoạt động thể dục thể thao cho người dân.
b) Công viên cây xanh:
Quy hoạch mới 02 công viên cây xanh tại
thôn Bình Thủy và thôn Bình Long.
- Giai đoạn đến năm 2027: chuyển đổi 0,39
ha đất trường tiểu học Phan Rí Thành 2 tại thôn Bình Thủy thành đất công viên
cây xanh.
- Giai đoạn đến năm 2032: Quy hoạch mới
công viên cây xanh, quy mô 1,12 ha tại thôn Bình Long theo định hướng quy hoạch
chung.
10.6. Công
trình trụ sở cơ quan; bưu điện; công trình an ninh, quốc phòng:
a) Ủy ban nhân dân xã:
Giữ nguyên vị trí, mở rộng diện tích
khu đất theo đường quy hoạch.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Nâng cấp, mở rộng các phòng làm việc xuống cấp, cải tạo khuôn
viên trồng thêm cây xanh.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác trong tương
lai (nếu có phát sinh). Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng
chuyển đổi số của Chính phủ.
b) Trụ sở công an xã:
Chuyển đổi 0,12 ha đất trong khuôn viên
nhà văn hóa xã xây dựng trụ sở công an xã.
- Giai đoạn đến năm 2027: Hoàn thành
xây dựng và đi vào hoạt động.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác trong tương
lai (nếu có phát sinh). Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng
chuyển đổi số của Chính phủ.
c) Trụ sở phòng cảnh sát PCCC và CNCH
Phan Rí:
Giữ nguyên vị trí công trình. Quy mô diện
tích giảm theo hành lang an toàn giao thông tuyến Quốc lộ 1.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác trong tương
lai (nếu có phát sinh). Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng
chuyển đổi số của Chính phủ.
d) Bưu điện:
Bưu điện xã Phan Rí Thành hiện tại đã đảm
bảo diện tích sử dụng. Tuy nhiên, cần nâng cấp cơ sở vật chất và mở rộng các hạng
mục công trình để đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng hệ thống thông tin liên lạc.
- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ.
- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa
theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác nâng cấp trong
tương lai. Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng chuyển đổi
số của Chính phủ.
Bảng tổng hợp định hướng
các công trình đến năm 2032
S
T
T
|
Công trình
|
Vị trí
|
Diện tích
(ha)
|
Hiện trạng công
trình năm 2023
|
Định hướng đến năm
2032
|
|
|
|
|
A
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
|
2023
|
2027
|
2032
|
|
|
|
|
I
|
Trụ sở cơ quan, hành chính
|
|
1,16
|
1,11
|
1,11
|
|
|
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân xã Phan Rí Thành
|
thôn
Bình Lễ
|
0,65
|
0,72
|
0,72
|
Đang sử dụng
|
Mở rộng theo đường quy hoạch
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa xã Phan Rí Thành
|
thôn
Bình Lễ
|
0,51
|
0,39
|
0,39
|
Đang sử dụng
|
Chuyển đổi một phần sang đất an ninh
|
|
|
II
|
Chợ
|
|
0,24
|
1,67
|
1,67
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Phan Rí Thành cũ
|
thôn
Bình Thủy
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Đang sử dụng
|
Giữ nguyên
|
|
|
2
|
Chợ Phan Rí Thành mới
|
thôn
Bình Thủy
|
0,00
|
1,43
|
1,43
|
Chưa có
|
Quy hoạch mới
|
|
|
III
|
Y tế
|
|
0,05
|
0,17
|
3,92
|
|
|
|
|
1
|
Trạm y tế xã Phan Rí Thành (cũ)
|
thôn
Bình Lễ
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
Chờ chuyển mục đích sử dụng
|
Chờ chuyển mục đích sử dụng
|
|
|
2
|
Trạm y tế mới
|
thôn
Bình Thủy
|
0,00
|
0,12
|
0,12
|
Chưa có
|
Quy hoạch mới
|
|
|
3
|
Trung tâm y tế
|
thôn
Bình Long
|
0,00
|
0,00
|
3,75
|
Chưa có
|
Quy hoạch mới
|
|
|
IV
|
Giáo dục
|
|
5,45
|
4,56
|
5,41
|
|
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo Phan Rí Thành
|
thôn
Bình Long
|
0,20
|
0,13
|
0,13
|
Đang sử dụng
|
Giảm quy mô theo đường quy hoạch
|
|
|
2
|
Trường mẫu giáo Phan Rí Thành (cs thôn Bình Liêm)
|
Thôn Bình Liêm
|
0,13
|
0,11
|
0,11
|
Đang sử dụng
|
Đảm bảo sử dụng
|
|
|
3
|
Trường mẫu giáo Phan Rí Thành (cs thôn Bình Lễ)
|
thôn
Bình Lễ
|
0,20
|
0,27
|
0,27
|
Đang sử dụng
|
Đảm bảo sử dụng
|
|
|
4
|
Trường TH Phan Rí Thành 1
|
Thôn Bình Liêm
|
0,93
|
0,93
|
0,93
|
Đảm bảo sử dụng
|
Giữ nguyên
|
|
|
5
|
Trường TH Phan Rí Thành 2
|
thôn
Bình Thủy
|
1,21
|
0,80
|
0,80
|
Đang sử dụng
|
Chuyển đồi một phần thành đất công viên và đường
giao thông
|
|
|
6
|
Trường TH Phan Rí Thành 3
|
thôn
Bình Lễ
|
1,55
|
1,26
|
2,11
|
Đang sử dụng 1 điểm trường, điểm trường còn lại chờ
chuyển mục đích sang đất ở
|
Chuyển đổi điểm trường cũ sang đất ở. Mở rộng điểm
trường mới theo đường quy hoạch
|
|
|
7
|
Trường THCS Bắc Bình 1
|
thôn
Bình Thủy
|
1,03
|
0,86
|
0,86
|
Đang sử dụng
|
Giảm quy mô theo đường quy hoạch
|
|
|
8
|
Các điểm trường, cơ sở phụ tại các thôn
|
Các thôn
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Chờ chuyển mục đích sử dụng
|
Chờ chuyển mục đích sử dụng
|
|
|
V
|
Văn hóa - Sinh hoạt cộng đồng
|
|
0,38
|
0,39
|
0,39
|
|
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa các thôn
|
các thôn
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
Đang sử dụng
|
Giữ nguyên
|
|
|
2
|
Đài liệt sỹ
|
thôn
Bình Thủy
|
0,32
|
0,33
|
0,33
|
Đang sử dụng
|
Mở rộng theo đường quy hoạch
|
|
|
VI
|
Bưu chính viễn thông
|
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
1
|
Bưu điện
|
thôn
Bình Thủy
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
Đang sử dụng
|
Cải tạo, nâng cấp các hạng mục
|
|
|
B
|
CÔNG TRÌNH CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
1,38
|
1,74
|
2,86
|
|
|
|
|
I
|
Cơ sở thể dục thể thao
|
|
1,38
|
1,35
|
1,35
|
|
|
|
|
1
|
Sân vận động xã Phan Rí Thành
|
thôn
Bình Lễ
|
1,16
|
1,29
|
1,29
|
Đang sử dụng
|
Điều chỉnh diện tích theo đường quy hoạch
|
|
|
2
|
Phần diện tích SVĐ xã Phan Hòa nằm trên ranh giới xã
Phan Rí Thành
|
thôn
Bình Thủy
|
0,22
|
0,06
|
0,06
|
Đang sử dụng
|
Cập nhật ranh giới xã theo bản đồ 513
|
|
|
II
|
Khu vui chơi, giải trí công cộng, công viên
|
|
0,00
|
0,39
|
1,51
|
|
|
|
|
1
|
Công viên cây xanh
|
thôn
Bình Thủy
|
0,00
|
0,39
|
0,39
|
Chưa có
|
Chuyển đổi từ đất trường TH Phan Rí Thành 2
|
|
|
1
|
Công viên cây xanh
|
thôn
Bình Long
|
0,00
|
0,00
|
1,12
|
Chưa có
|
Quy hoạch mới
|
|
|
C
|
CÔNG TRÌNH AN NINH, QUỐC PHÒNG
|
|
5,55
|
5,67
|
0,61
|
|
|
|
|
1
|
Công an xã Phan Rí Thành
|
thôn
Bình Lễ
|
0,00
|
0,12
|
0,12
|
Chưa có
|
Quy hoạch mới
|
|
|
2
|
Trụ sở công an PCCC & CNCH
|
thôn
Bình Long
|
0,51
|
0,51
|
0,49
|
Đang sử dụng
|
Giảm quy mô theo đường quy hoạch
|
|
|
3
|
Khu vực đất quốc phòng
|
thôn
Bình Liêm
|
5,04
|
5,04
|
0,00
|
Chờ chuyển mục đích
|
Chuyển sang đất trồng trọt khác
|
|
|
11. Định hướng quy hoạch phát triển
không gian
11.1. Mạng lưới điểm
dân cư nông thôn
Định hướng đến năm 2032, phát triển điểm
dân cư trung tâm xã dựa trên cơ sở 02 thôn Bình Thủy, Bình Lễ. Mở rộng các khu
vực phát triển dân cư dựa trên các điểm dân cư hiện hữu thôn Bình Liêm và Bình
Long. Các khu vực dân cư mở rộng chủ yếu theo trục Quốc lộ 1A và mở rộng dần về
hướng Bắc. Bao gồm 03 điểm dân cư tập trung:
a) Điểm dân cư trung tâm xã (thôn Bình
Thủy và thôn Bình Lễ):
- Tính chất: Là trung tâm hành chính của
xã thuộc thôn Bình Thủy và thôn Bình Lễ và là khu dân cư tập trung ở mật độ cao.
- Quy mô diện tích: khoảng 47 ha.
b) Điểm dân cư tập trung số 1 (điểm dân
cư thôn Bình Liêm):
- Tính chất: Là khu dân cư hiện hữu thuộc
thôn Bình Liêm và là khu dân cư ở mật độ trung bình.
- Quy mô diện tích: khoảng 41 ha.
c) Điểm dân cư tập trung số 2 (điểm dân
cư thôn Bình Long):
- Tính chất: Là khu dân cư hiện hữu thuộc
thôn Bình Long và là khu dân cư ở mật độ trung bình.
- Quy mô diện tích: khoảng 49 ha.
11.2. Cấu trúc không gian
toàn xã
a) Cấu trúc lưu thông:
Cấu trúc lưu thông trong tổng thể xã Phan
Rí Thành được định hướng dựa trên trục Đông – Tây: trục Quốc lộ 1A nối từ xã
Phan Hiệp đến thị trấn Phan Rí Cửa – huyện Tuy Phong.
b) Cấu trúc không gian cảnh quan:
Cấu trúc không gian cảnh quan của xã Phan
Rí Thành chia làm 02 khu vực chính:
- Một là, khu vực trung tâm xã và các khu
vực dân cư hiện hữu, mở rộng.
- Hai là, khu vực sản xuất, bao gồm các
khu vực sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp),
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, điện năng lượng mặt trời, điện gió,….
Định hướng cấu trúc không gian cảnh
quan được định hình trên cơ sở cân bằng giữa cấu trúc dân cư hiện hữu, cảnh
quan sinh thái tự nhiên, khu vực sản xuất.
11.3. Định hướng phát
triển không gian khu vực trung tâm xã và các khu vực dân cư:
Khu trung tâm xã hiện hữu phân bổ tại
khu vực dân cư tập trung đông đúc nhất của xã tại thôn Bình Thủy và thôn Bình Lễ.
Dân cư tập trung dọc trục Quốc lộ 1A và ven sông Lũy. Thường xuyên bảo dưỡng,
duy tu các công trình công cộng, tiện ích xã hội cần thiết để đáp ứng phục vụ
quy mô toàn xã. Nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
khác theo tiêu chí xây dựng hiện hành tạo điều kiện về mặt cơ sở hạ tầng hướng
đến mục tiêu hoàn thành các tiêu chí xây dựng Nông thôn mới và Nông thôn mới
nâng cao đến năm 2032.
Phát triển mở rộng các khu vực dân cư mới
dọc theo các tuyến giao thông chính theo định hướng quy hoạch giao thông, hạn
chế mở rộng vào các khu vực đất sản xuất; bổ sung quy hoạch đất ở dọc quốc lộ
1A đoạn thôn Bình Liêm giáp xã Phan Hiệp; đầu tư mở rộng quy hoạch khu tái định
cư quốc lộ 1A, xây dựng hạ tầng kết nối thị trấn Phan Rí Cửa; đẩy nhanh tiến độ
đầu tư khu quy hoạch dân cư dọc Sông Lũy,… Các khu vực dân cư mở rộng được đầu
tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao tiện ích cho người dân.
Quy hoạch mới công viên cây xanh, xây dựng
vùng cây xanh dọc theo các tuyến đường chính nhằm bảo vệ môi trường, tạo cảnh
quan chung cho khu vực và tạo những mảng xanh, những không gian mở làm cho khu
dân cư trở nên mềm mại hơn.
11.4. Định hướng phát
triển không gian các khu vực sản xuất:
a) Các khu sản
xuất nông nghiệp:
- Trồng trọt: Bao gồm các khu vực trồng
lúa, cây lâu năm, cây hàng năm hiện hữu. Lúa nước và Thanh long là 02 loại cây
chủ lực trong cơ cấu nông nghiệp của xã. Cho đến thời điểm hiện tại thì nền
kinh tế chính của xã vẫn dựa trên sản xuất nông nghiệp, trong giai đoạn phát
triển định hướng hạn chế tác động đến các khu vực sản xuất thuần nông (khu vực
trồng lúa nước, thanh long,…) để đảm bảo sự ổn định kinh tế địa phương. Triển
khai thực hiện có hiệu quả chương trình khuyến nông thông qua việc xây dựng
trình diễn các mô hình, chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật về trồng trọt, chăn
nuôi, khuyến công cho bà con nông dân; Đẩy mạnh chuyển đổi cây trồng vật nuôi
phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng, hình thành thương hiệu sản phẩm các loại rau sạch
ở địa phương mang lại giá trị kinh tế cao; sắp xếp quy hoạch lại vùng chuyên
canh trồng lúa và các loại rau an toàn, tăng diện tích cây thanh long và các loại
cây trồng khác theo quy trình VietGAP.
- Lâm nghiệp: kêu gọi đầu tư các dự án
trồng rừng sinh thái kết hợp du lịch về phía Nam xã… tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội và phục vụ dân sinh.
- Chăn nuôi: từng bước di dời các hộ
chăn nuôi trong khu vực dân cư ra xa khu vực dân cư đảm bảo khoảng cách an toàn
vệ sinh môi trường, tăng cường quản lý, xử lý chất thải phát sinh ra môi trường.
b) Khu vực sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao:
Theo định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Bình Thuận và huyện Bắc Bình, khuyến khích đầu tư xây dựng các Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Bắc Bình với mục tiêu xây dựng
vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao kết hợp hệ thống quản lý hiện đại, quy
trình công nghệ sản xuất tiên tiến đảm bảo an toàn vệ sinh theo chuẩn quốc tế;
nghiên cứu tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao phục vụ
xuất khẩu góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao giá trị
gia tăng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của ngành nông nghiệp.
Tại các khu vực quy hoạch đất nông nghiệp
khác, cần kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
nông nghiệp; khuyến khích phát triển mạnh mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn
với nông nghiệp an toàn. Các khu vực quy hoạch nông nghiệp công nghệ cao cần vị
trí thuận lợi, khai thác hiệu quả hạ tầng giao thông và thủy lợi của khu vực.
c) Khu vực công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp:
Chú trọng kêu gọi thu hút đầu tư phát
triển công nghiệp năng lượng như điện mặt trời về phía Nam xã; rà soát, điều chỉnh
quy hoạch khu làng nghề tiểu thủ công nghiệp Nà Thủy Tú. Phát triển các cơ sở
cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy... thu hút lao động có tay nghề. Duy trì và khuyến
khích, hỗ trợ hộ sản xuất nghề truyền thống địa phương như sản xuất bún, bánh
tráng ..., cương quyết di dời các điểm thu mua phế liệu và các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường ra khỏi khu dân cư.
12. Quy hoạch giao thông
12.1. Giao thông đối
ngoại:
a) Quốc lộ:
- Quốc lộ 1 Đoạn qua xã Phan Rí Thành
dài 5,2km, từ ranh xã Phan Hiệp đến TT. Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong. Định hướng:
+ Đoạn 1: từ ranh xã Phan Hiệp đến cầu
Sông Cạn, dài 2,2km, đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 4-6 làn xe, lộ giới 54m.
(Chỉ giới xây dựng cách tim đường tối thiểu 27m).
+ Đoạn 2: Khu vực trung tâm xã Phan Rí
Thành, từ cầu Sông Cạn đến cầu Sông Hồng, dài 3km, đạt tiêu chuẩn cấp III, quy
mô 4 làn xe, lộ giới 30m. (Chỉ giới xây dựng cách tim đường tối thiểu 15m).
b) Đường huyện:
- Mở mới đường Chợ Lầu – Phan Hiệp, đoạn
qua xã Phan Rí Thành dài 350m, mặt đường 7m, nền đường 9m, hành lan an toàn
10mx2, đạt chuẩn cấp IV đồng bằng. Lộ giới 29m.
12.2. Giao thông đối nội:
a) Đường liên xã:
- Mở mới tuyến đường liên xã Phan Rí
Thành - Bình Tân, đoạn qua xã Phan Rí Thành từ ranh quy hoạch đến đường số 5,
dài 4km, mặt đường 5,5m, nền đường 7,5m, đạt tiêu chuẩn cấp V-VI đồng bằng, lộ
giới 22m.
b) Đường liên thôn, trục xã:
- Mở mới tuyến đường trục xã và cầu bắt
qua Sông Lũy, từ QL.1 đến đường liên xã Phan Rí Thành – Bình Tân, dài 2km, mặt
đường 5,5m, nền đường 6,5m, hành lan an toàn 5mx2, đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng,
lộ giới 18m.
c) Đường trung tâm xã:
Mở mới các tuyến đường theo định hướng
quy hoạch chung đô thị Phan Rí Cửa đến năm 2028, trong đó:
+ Đường liên khu vực: Lộ giới 32-42m
+ Đuòng chính khu vực, khu vực: Lộ giới
16-24m
+ Đường nội bộ: Lộ giới 12-15m.
d) Đường trục thôn, ngõ xóm, nội đồng:
- Đường trục thôn, ngõ xóm: Để tạo điều
kiện cho việc bố trí các đường ống hạ tầng kỹ thuật như ống cấp nước, thoát nước,
đường điện … và tạo sự thông thoáng cho các tuyến phố thì đối với các đường hẻm
trong khu dân cư hiện hữu:
+ Đối với các con hẻm có bề rộng >=
8m, giữ nguyên hiện trạng.
+ Đối với các con hẻm có bề rộng <8m
sẽ được quy hoạch mở rộng thành 8m. Các hộ dân dọc 2 bên hẻm khi xây dựng nhà mới
phải thụt lùi vô sao cho các đường hẻm có lộ giới 8m. Trong đó bề rộng phần xe
chạy là 5m, lề mỗi bên 1.5m dùng để bố trí các đường ống kỹ thuật phục vụ khu
dân cư.
- Đường nội đồng: nâng cấp các tuyến từ
đường sỏi đỏ và đường đất lên đường có kết cấu bê tông, mặt đường mở rộng lên
5,5m, nền 6-8m, đạt chuẩn tối thiểu cấp B.
12. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng cơ cấu sử dụng đất
theo từng giai đoạn đến năm 2032
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Năm 2023
|
Đến năm 2027
|
Đến năm 2032
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
1.992,07
|
86,38
|
1.945,29
|
84,35
|
1.883,03
|
81,65
|
1
|
Đất trồng lúa
|
505,17
|
21,91
|
466,07
|
20,21
|
447,88
|
19,42
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
144,67
|
6,27
|
144,67
|
6,27
|
143,62
|
6,23
|
3
|
Đất trồng trọt khác
|
1.288,28
|
55,86
|
1.278,75
|
55,45
|
1.235,80
|
53,59
|
4
|
Đất nông nghiệp khác
|
8,75
|
0,38
|
10,60
|
0,46
|
13,76
|
0,60
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
45,21
|
1,96
|
45,21
|
1,96
|
41,97
|
1,82
|
B
|
ĐẤT XÂY DỰNG
|
233,14
|
10,11
|
280,04
|
12,14
|
342,39
|
14,85
|
1
|
Đất ở (đất ở tại nông thôn)
|
103,62
|
4,49
|
110,13
|
4,78
|
115,86
|
5,02
|
2
|
Đất công cộng
|
7,30
|
0,32
|
7,92
|
0,34
|
12,52
|
0,54
|
3
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
1,38
|
0,06
|
1,74
|
0,08
|
1,35
|
0,06
|
4
|
Đất tôn giáo, danh lam di tích, đình đền
|
5,46
|
0,24
|
5,50
|
0,24
|
5,50
|
0,24
|
5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
|
1,84
|
0,08
|
0,98
|
0,04
|
1,74
|
0,08
|
6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
1,51
|
0,07
|
1,53
|
0,07
|
2,94
|
0,13
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
91,99
|
3,99
|
132,09
|
5,73
|
186,31
|
8,08
|
|
- Đất giao thông
|
36,45
|
1,58
|
75,55
|
3,28
|
92,93
|
4,03
|
|
- Đất xử lý chất thải rắn
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
0,79
|
0,03
|
1,79
|
0,08
|
33,63
|
1,46
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
54,75
|
2,37
|
54,75
|
2,37
|
59,75
|
2,59
|
9
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
14,48
|
0,63
|
14,48
|
0,63
|
15,56
|
0,67
|
10
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
5,55
|
0,24
|
5,67
|
0,25
|
0,61
|
0,03
|
C
|
ĐẤT KHÁC
|
80,92
|
3,51
|
80,80
|
3,50
|
80,71
|
3,50
|
1
|
Đất sông ngòi, kênh rạch, mặt nước chuyên dùng
|
80,51
|
3,49
|
80,51
|
3,49
|
80,51
|
3,49
|
2
|
Đất chưa sử dụng
|
0,40
|
0,02
|
0,28
|
0,01
|
0,20
|
0,01
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
2.306,13
|
100,00
|
2.306,13
|
100,00
|
2.306,13
|
100,00
|
13. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư:
13.1. Khu dân cư
Đến năm 2027: Phát
triển, chỉnh trang lại các khu dân cư hiện hữu. Mở rộng thêm diện tích đất ở
nông thôn ngắn hạn với quy mô được xác định trong Đồ án.
Đến năm 2032:
- Phát triển, chỉnh trang lại các khu
dân cư hiện hữu. Mở rộng thêm diện tích đất ở nông thôn dài hạn với quy mô được
xác định trong Đồ án. Giai đoạn này tập trung quản lý xây dựng theo khung quy định,
xây dựng hình ảnh khu dân cư tiếp cận với không gian đô thị. Hạn chế chăn nuôi,
sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia đình..
13.2. Công trình công
cộng, cây xanh – TDTT
Đến năm 2027:
- Đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp các
phòng chức năng, sân chơi, trang thiết bị dạy và học cho các trường mẫu giáo,
tiểu học, THCS trên toàn xã. Xây dựng cơ sở mới của trường mẫu giáo Phan Rí
Thành; nguồn vốn của xã
- Xây mới trạm y tế xã. Đầu tư nâng cấp
các phòng bệnh, trang thiết bị khám chữa bệnh trong trạm y tế; nguồn vốn của xã
- Đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc của
Công an xã với nguồn vốn ngành Công an;
- Duy tu, sửa chữa nhà văn hóa xã,
thôn, nguồn vốn của xã.
- Duy tu, sửa chữa trụ sở UBND xã, nâng
cấp và mở rộng các khu vực chức năng (tùy vào nhu cầu thực tế của xã), nguồn vốn
của xã.
- Đầu tư xây dựng mới chợ tập trung xã
bằng nguồn vốn xã hội hóa.
Đến năm 2032:
- Tiếp tục duy tu, sửa chữa các công
trình công cộng như y tế, giáo dục, trụ sở cơ quan, bưu điện, chợ,... Đầu tư
trang thiết bị dạy học, trang thiết bị khám chữa bệnh, nâng cấp, mở rộng các
khu chức năng (tùy nhu cầu thực tế), hiện đại hóa cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu
làm việc.
- Đầu tư xây dựng công viên cây xanh,
nguồn vốn của xã.
- Đầu tư trang thiết bị và các khu vực
chức năng cho sân vận động, nguồn vốn của xã.
- Đầu tư trang thiết bị thể dục thể
thao ngoài trời tại các điểm công cộng như nhà văn hóa xã, nhà văn hóa thôn.
- Quy hoạch các khu vực thương mại dịch
vụ.
13.3. Khu vực sản xuất
Đến năm 2027:
- Trồng trọt: cần có đề án nghiên cứu lựa
chọn giống cây trồng phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng ở địa phương, đem lại giá
trị kinh tế cao, bền vững.
- Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện
đại, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất cũng như chất lượng
sản phẩm.
- Chăn nuôi: Hạn chế chăn nuôi tại các
khu vực dân cư. Nghiên cứu lựa chọn thêm các giống vật nuôi khác mang lại giá
trị kinh tế cao và phù hợp với đặc tính tại địa phương.
Đến năm 2032:
- Khuyến khích ứng dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào quá trình nuôi trồng các giống cây trồng đã được lựa chọn,
thí điểm mang lại hiệu quả, hình thành các khu vực nông nghiệp công nghệ cao.
- Xây dựng mô hình trang trại, ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi và kiểm soát dịch bệnh.
13.4. Công trình hạ tầng
kỹ thuật
Đến năm 2027:
- Giao thông: Nâng cấp mở rộng các tuyến
đường trục xã, liên thôn hiện hữu. Quy hoạch các tuyến đường theo định hướng
quy hoạch chung.
- Cấp thoát nước: Đầu tư mới, nâng cấp
hệ thống thoát nước các đường trục xã, liên thôn. Cứng hóa các kênh mương thủy
lợi phục vụ sản xuất.
- Cấp điện: Nâng cấp, xây mới đường dây
điện tại các tuyến đường đường trục xã, liên thôn, đường thôn xóm và đường trục
chính nội đồng còn lại.
Đến năm 2032:
- Giao thông: Nâng cấp mở rộng, xây mới
các tuyến đường huyện, liên xã, trục thôn, liên thôn, đường thôn xóm và đường
trục chính nội đồng còn lại.
- Cấp thoát nước: Nâng cấp, xây mới hệ
thống cấp thoát nước dọc các tuyến đường trục liên xã, liên thôn, trục thôn.
- Cấp điện: Nâng cấp mở rộng, xây mới
đường dây điện tại các tuyến đường liên xã, đường liên thôn, đường thôn xóm và
đường trục chính nội đồng còn lại.
14. Thành phần hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây Dựng. Nội dung hồ sơ gồm có:
- Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ lệ
thích hợp;
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá
đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000;
- Sơ đồ định hướng phát triển không
gian toàn xã, tỷ lệ 1/10.000;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ
1/10.000;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất, tỷ lệ 1/10.000
- Thuyết minh tổng hợp;
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án.
15. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân
huyện Bắc Bình;
- Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và Hạ
tầng huyện Bắc Bình;
- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban nhân dân
xã Phan Rí Thành;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban
nhân dân xã Phan Rí Thành;
-
Đơn vị tư vấn lập đồ án: Công ty TNHH Thiết kế & Xây dựng D.C.