Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến năm 2032.
( http://phanrithanh.bacbinh.binhthuan.gov.vn )

Chiều ngày 31/05/2024 tại Hội trường Nhà Văn hóa xã Phan Rí Thành diễn ra cuộc họp HĐND xã Khóa XII nhiệm kỳ 2021 - 2026 kỳ họp chuyên đề. Nội dung Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến năm 2032.

Anh-tin-bai

Ủy ban Nhân dân xã Phan Rí Thành kính trình Hội đồng nhân dân xã Phan Rí Thành thông qua nội dung Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến năm 2032 với nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận đến năm 2032.

2. Quy mô và ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã, gồm 04 thôn: Bình Lễ, Bình Long, Bình Thủy, Bình Liêm. Với quy mô diện tích lập quy hoạch là toàn bộ diện tích tự nhiên của xã: khoảng 2.306,13 ha. Có tứ cận như sau:

- Phía Bắc    : giáp xã Phan Hòa;

- Phía Nam  : giáp thị trấn Phan Rí Cửa – huyện Tuy Phong;

- Phía Tây    : giáp xã Phan Hiệp và thị trấn Chợ Lầu;

- Phía Đông : giáp thị trấn Phan Rí Cửa – huyện Tuy Phong.

3. Tính chất:

- Là đơn vị hành chính cấp xã của huyện Bắc Bình đạ chuẩn Nông thôn mới.

- Là xã có nền kinh tế chủ đạo vẫn là Nông nghiệp. Định hướng cơ cấu kinh tế của xã chuyển dịch theo xu thế chuyển đổi cơ cấu kinh tế chung của cả huyện, cụ thể tăng dần tỷ trọng khu vực thương mại - dịch vụ và công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - xây dựng, giảm dần tỷ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản.

4. Giai đoạn lập quy hoạch:

- Giai đoạn ngắn hạn: đến năm 2027;

- Giai đoạn dài hạn: đến năm 2032.

5. Mục tiêu lập quy hoạch:

- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, làm cơ sở xác định các dự án đầu tư và lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

- Quy hoạch chung xây dựng xã Phan Rí Thành phải đảm bảo thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cấp xã, cấp huyện có liên quan theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

- Đảm bảo đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô thị và đảm bảo tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Bắc Bình và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã Phan Rí Thành trong việc phát triển xây dựng trên địa bàn xã đến năm 2032. Từ đó đưa ra những dự báo và định hướng nhằm phát huy tốt tiềm năng, thế mạnh và những đặc thù của xã.

- Tạo lập cơ sở pháp lý cho các công tác quản lý quy hoạch xây dựng tại địa phương, công tác lập quy hoạch chi tiết, lập dự án, kêu gọi đầu tư; xây dựng các chương trình kế hoạch và đề xuất các chính sách phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hợp lý các nguồn lực, cũng như việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc triển khai dự án tại địa phương.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn với điều kiện tiện nghi, giảm dần khoảng cách với cuộc sống đô thị.

- Phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và biến đổi khí hậu.

- Hình thành thiết chế trong việc xây dựng phát triển trên cơ sở có sự tham gia của người dân để đảm bảo tính khả thi, tính bền vững trong xây dựng phát triển xã.

Anh-tin-bai

6. Dự báo quy mô dân số và lao động:

- Quy mô dân số dự kiến giai đoạn 2022 – 2027: 12.849 người.

- Quy mô dân số dự kiến giai đoạn 2027 – 2032: 13.518 người.

- Quy mô lao động dự kiến giai đoạn 2022 – 2027: 6.900 lao động.

- Quy mô lao động dự kiến giai đoạn 2027 – 2032: 7.200 lao động.

7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự báo:

a) Các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2032:

 

S
T
T

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu tối thiểu

Đến năm 2027

Đến năm 2032

1

Đất xây dựng công trình nhà ở

m²/người

25

25

2

Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ

m²/người

5

5

3

Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật

m²/người

5

5

4

Đất cây xanh công cộng

m²/người

2

2

b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: ≥ 100 lít/người/ngày.

- Chỉ tiêu thoát nước thải : ≥ 80% lượng nước cấp.

- Chỉ tiêu CTR sinh hoạt: 0,8/85% kg rác/người/ngày.

- Chỉ tiêu cấp điện cho sinh hoạt dân dụng: ≥ 150 W/người/ngày.

- Chỉ tiêu cấp điện cho công cộng: 30% điện sinh hoạt dân dụng.

c) Về mật độ xây dựng trung bình:

- Công trình công cộng: 40 - 60 %.

- Nhà ở. Trong đó:

+ Nhà liên kế: 70 - 90%.

+ Nhà vườn: 40 - 60%.

+ Tầng cao trung bình: 01 - 07 tầng.

8. Dự báo quy mô nhu cầu đất xây dựng toàn xã:

 

S
T
T

Loại chỉ tiêu

Năm 2027

Năm 2032

Chỉ tiêu
(m²/người)

Quy mô (ha)

Chỉ tiêu
(m²/người)

Quy mô (ha)

1

Đất xây dựng công trình nhà ở

25

≥ 32,12

25

≥ 33,80

2

Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ

5

≥ 6,42

5

≥ 6,76

3

Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật

5

≥ 6,42

5

≥ 6,76

4

Đất cây xanh công cộng

2

≥ 2,57

2

≥ 2,70

 

9. Dự báo quy mô nhu cầu đất xây dựng nhà ở mới

 

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Tính toán cho từng
giai đoạn

2027

2032

1

Tổng dân số toàn xã (Hiện trạng năm 2022: 12.090 Người)

Người

12.849

13.518

2

Dân số tăng so với giai đoạn trước

Người

759

669

3

Chỉ tiêu bình quân đất ở nông thôn

m²/người

85,71

85,71

4

Diện tích xây dựng khu dân cư mới

Ha

6,51

6,51

 

Nhu cầu tổng cộng

Ha

12,24

10. Định hướng các công trình công cộng:

10.1. Công trình giáo dục:

a) Trường mầm non:

Các điểm trường mẫu giáo Phan Rí Thành (cơ sở chính và các cơ sở phụ) đã đảm bảo diện tích sử dụng, cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng đạt chuẩn đảm bảo nhu cầu giữ trẻ trong giai đoạn đến năm 2032. Các điểm trường điều chỉnh diện tích theo đường giao thông quy hoạch cụ thể trong từng giai đoạn.

- Giai đoạn đến năm 2027: tu bổ, sửa chữa các cơ sở theo định kỳ. Nâng cấp các phòng chức năng xuống cấp (nếu có) và các hạng mục công trình khác như: sân chơi vườn hoa trẻ em, tường rào, hệ thống thoát nước. Quy hoạch mới cơ sở trường mẫu giáo Phan Rí Thành tại vị trí thôn Bình Long với quy mô khoảng 0,13 ha.

- Giai đoạn đến năm 2032: tu bổ, sửa chữa theo định kỳ các cơ sở và điểm trường xây mới. Xây thêm các phòng chức năng tùy vào nhu cầu thực tế, đảm bảo nhu cầu giữ trẻ trong tương lai, mua sắm thêm trang thiết bị dạy và học.

b) Trường tiểu học:

Trường tiểu học Phan Rí Thành với 3 điểm trường đã đảm bảo diện tích sử dụng. cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng đạt chuẩn, đảm bảo nhu cầu dạy và học trong giai đoạn đến năm 2032. Các điểm trường điều chỉnh diện tích theo đường giao thông quy hoạch cụ thể trong từng giai đoạn.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Nâng cấp các phòng học xuống cấp, khu hiệu bộ và các hạng mục công trình khác như: sân chơi, cây xanh, tường rào, hệ thống thoát nước.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sữa chữa theo định kỳ. Xây thêm các phòng học và một số phòng chức năng; xây dựng thêm khu thể thao; cải tạo các hạng mục phụ trợ (cây xanh, tường rào, hệ thống thoát nước…), mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ dạy và học.

c) Trường THCS:

Trường THCS Bắc Bình 1 đã đảm bảo diện tích sử dụng. cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng đạt chuẩn, đảm bảo nhu cầu dạy và học trong giai đoạn đến năm 2032. Điều chỉnh diện tích theo đường giao thông quy hoạch cụ thể trong từng giai đoạn.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Nâng cấp các phòng học xuống cấp, khu hiệu bộ và các hạng mục công trình khác như: sân chơi, cây xanh, tường rào, hệ thống thoát nước.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sữa chữa theo định kỳ. Xây thêm các phòng học và một số phòng chức năng; xây dựng thêm khu thể thao; cải tạo các hạng mục phụ trợ (cây xanh, tường rào, hệ thống thoát nước…), mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ dạy và học.

10.2. Công trình y tế

Trạm y tế cũ được chuyển mục đích sử dụng. Xây mới Trạm y tế xã để đảm bảo đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh, tiêm chủng mở rộng, các chương trình quốc gia về y tế như chương trình suy dinh dưỡng, kế hoạch hóa gia đình.

- Giai đoạn đến năm 2027: Xây mới trạm y tế xã quy mô 0,12 ha tại thôn Bình Thủy.

- Giai đoạn đến năm 2032: Xây mới trung tâm y tế theo định hướng quy hoạch tại thôn Bình Long. Tu bổ sửa chữa theo định kỳ công trình trạm y tế xã hiện hữu. Nâng cấp các hạng mục trong công trình, tăng số lượng giường bệnh, hiện đại hóa trang thiết bị khám chữa bệnh.

10.3. Công trình thương mại – dịch vụ

a) Chợ:

Chợ cũ không còn đảm bảo diện tích sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường cho các hoạt động mua bán.

- Giai đoạn đến năm 2027: Xây dựng mới chợ tập trung, quy mô 1,43 ha tại thôn Bình Thủy. chợ cũ vẫn giữ nguyên chờ chuyển đổi mục đích sử dụng phù hợp.

- Giai đoạn đến năm 2032: Sửa chữa theo định kỳ, đầu tư thêm các hạng mục tùy vào nhu cầu hoạt động và tình hình phát triển.

10.4. Công trình văn hóa

a) Nhà văn hóa xã:

Nhà văn hóa xã Phan Rí Thành đã được đầu tư xây dựng với diện tích đất quy hoạch và diện tích khuôn viên đảm bảo diện tích. Các phòng chức năng, hội trường, sân khấu đã được đầu tư xây dựng đảm bảo nhu cầu sử dụng.

- Giai đoạn đến năm 2027: Chuyển đổi 0,12 ha đất thuộc khuôn viên nhà văn hóa để xây dựng trụ sở công an xã.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị: bàn, ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh.

b) Nhà văn hóa thôn:

04/04 thôn có Nhà văn hóa thôn đã được đầu tư đảm bảo quy mô diện tích và nhu cầu sử dụng.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Đầu tư lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.

c) Đài liệt sỹ:

Điều chỉnh diện tích theo đường giao thông quy hoạch.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ.

10.5. Công tình cây xanh, Thể dục thể thao:

a) Sân vận động xã:

Sân vận động xã đã được đầu tư xây dựng. Mở rộng quy mô diện tích theo định hướng quy hoạch.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Đầu tư xây dựng các khu chức năng tùy vào nhu cầu thực tế, đáp ứng các hoạt động thể dục thể thao cho người dân.

b) Công viên cây xanh:

Quy hoạch mới 02 công viên cây xanh tại thôn Bình Thủy và thôn Bình Long.

- Giai đoạn đến năm 2027: chuyển đổi 0,39 ha đất trường tiểu học Phan Rí Thành 2 tại thôn Bình Thủy thành đất công viên cây xanh.

- Giai đoạn đến năm 2032: Quy hoạch mới công viên cây xanh, quy mô 1,12 ha tại thôn Bình Long theo định hướng quy hoạch chung.

10.6. Công trình trụ sở cơ quan; bưu điện; công trình an ninh, quốc phòng:

a) Ủy ban nhân dân xã:

Giữ nguyên vị trí, mở rộng diện tích khu đất theo đường quy hoạch.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Nâng cấp, mở rộng các phòng làm việc xuống cấp, cải tạo khuôn viên trồng thêm cây xanh.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác trong tương lai (nếu có phát sinh). Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng chuyển đổi số của Chính phủ.

b) Trụ sở công an xã:

Chuyển đổi 0,12 ha đất trong khuôn viên nhà văn hóa xã xây dựng trụ sở công an xã.

- Giai đoạn đến năm 2027: Hoàn thành xây dựng và đi vào hoạt động.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác trong tương lai (nếu có phát sinh). Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng chuyển đổi số của Chính phủ.

c) Trụ sở phòng cảnh sát PCCC và CNCH Phan Rí:

Giữ nguyên vị trí công trình. Quy mô diện tích giảm theo hành lang an toàn giao thông tuyến Quốc lộ 1.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác trong tương lai (nếu có phát sinh). Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng chuyển đổi số của Chính phủ.

d) Bưu điện:

Bưu điện xã Phan Rí Thành hiện tại đã đảm bảo diện tích sử dụng. Tuy nhiên, cần nâng cấp cơ sở vật chất và mở rộng các hạng mục công trình để đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng hệ thống thông tin liên lạc.

- Giai đoạn đến năm 2027: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ.

- Giai đoạn đến năm 2032: Tu bổ, sửa chữa theo định kỳ. Xây dựng thêm các phòng chức năng phục vụ công tác nâng cấp trong tương lai. Hiện đại hóa các trang thiết bị, máy móc theo định hướng chuyển đổi số của Chính phủ.

Bảng tổng hợp định hướng các công trình đến năm 2032

 

S
T
T

Công trình

Vị trí

Diện tích
(ha)

Hiện trạng công trình năm 2023

Định hướng đến năm 2032

 

A

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

 

2023

2027

2032

 

 

I

Trụ sở cơ quan, hành chính

 

1,16

1,11

1,11

 

 

1

Ủy ban nhân dân xã Phan Rí Thành

thôn
Bình Lễ

0,65

0,72

0,72

Đang sử dụng

Mở rộng theo đường quy hoạch

2

Nhà văn hóa xã Phan Rí Thành

thôn
Bình Lễ

0,51

0,39

0,39

Đang sử dụng

Chuyển đổi một phần sang đất an ninh

II

Chợ

 

0,24

1,67

1,67

 

 

1

Chợ Phan Rí Thành cũ

thôn
Bình Thủy

0,24

0,24

0,24

Đang sử dụng

Giữ nguyên

2

Chợ Phan Rí Thành mới

thôn
Bình Thủy

0,00

1,43

1,43

Chưa có

Quy hoạch mới

III

Y tế

 

0,05

0,17

3,92

 

 

1

Trạm y tế xã Phan Rí Thành (cũ)

thôn
Bình Lễ

0,05

0,05

0,05

Chờ chuyển mục đích sử dụng

Chờ chuyển mục đích sử dụng

2

Trạm y tế mới

thôn
Bình Thủy

0,00

0,12

0,12

Chưa có

Quy hoạch mới

3

Trung tâm y tế

thôn
Bình Long

0,00

0,00

3,75

Chưa có

Quy hoạch mới

IV

Giáo dục

 

5,45

4,56

5,41

 

 

1

Trường mẫu giáo Phan Rí Thành

thôn
Bình Long

0,20

0,13

0,13

Đang sử dụng

Giảm quy mô theo đường quy hoạch

2

Trường mẫu giáo Phan Rí Thành (cs thôn Bình Liêm)

Thôn Bình Liêm

0,13

0,11

0,11

Đang sử dụng

Đảm bảo sử dụng

3

Trường mẫu giáo Phan Rí Thành (cs thôn Bình Lễ)

thôn
Bình Lễ

0,20

0,27

0,27

Đang sử dụng

Đảm bảo sử dụng

4

Trường TH Phan Rí Thành 1

Thôn Bình Liêm

0,93

0,93

0,93

Đảm bảo sử dụng

Giữ nguyên

5

Trường TH Phan Rí Thành 2

thôn
Bình Thủy

1,21

0,80

0,80

Đang sử dụng

Chuyển đồi một phần thành đất công viên và đường giao thông

6

Trường TH Phan Rí Thành 3

thôn
Bình Lễ

1,55

1,26

2,11

Đang sử dụng 1 điểm trường, điểm trường còn lại chờ chuyển mục đích sang đất ở

Chuyển đổi điểm trường cũ sang đất ở. Mở rộng điểm trường mới theo đường quy hoạch

7

Trường THCS Bắc Bình 1

thôn
Bình Thủy

1,03

0,86

0,86

Đang sử dụng

Giảm quy mô theo đường quy hoạch

8

Các điểm trường, cơ sở phụ tại các thôn

Các thôn

0,20

0,20

0,20

Chờ chuyển mục đích sử dụng

Chờ chuyển mục đích sử dụng

V

Văn hóa - Sinh hoạt cộng đồng

 

0,38

0,39

0,39

 

 

1

Nhà văn hóa các thôn

các thôn

0,06

0,06

0,06

Đang sử dụng

Giữ nguyên

2

Đài liệt sỹ

thôn
Bình Thủy

0,32

0,33

0,33

Đang sử dụng

Mở rộng theo đường quy hoạch

VI

Bưu chính viễn thông

 

0,02

0,02

0,02

 

 

1

Bưu điện

thôn
Bình Thủy

0,02

0,02

0,02

Đang sử dụng

Cải tạo, nâng cấp các hạng mục

B

CÔNG TRÌNH CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO

 

1,38

1,74

2,86

 

 

I

Cơ sở thể dục thể thao

 

1,38

1,35

1,35

 

 

1

Sân vận động xã Phan Rí Thành

thôn
Bình Lễ

1,16

1,29

1,29

Đang sử dụng

Điều chỉnh diện tích theo đường quy hoạch

2

Phần diện tích SVĐ xã Phan Hòa nằm trên ranh giới xã Phan Rí Thành

thôn
Bình Thủy

0,22

0,06

0,06

Đang sử dụng

Cập nhật ranh giới xã theo bản đồ 513

II

Khu vui chơi, giải trí công cộng, công viên

 

0,00

0,39

1,51

 

 

1

Công viên cây xanh

thôn
Bình Thủy

0,00

0,39

0,39

Chưa có

Chuyển đổi từ đất trường TH Phan Rí Thành 2

1

Công viên cây xanh

thôn
Bình Long

0,00

0,00

1,12

Chưa có

Quy hoạch mới

C

CÔNG TRÌNH AN NINH, QUỐC PHÒNG

 

5,55

5,67

0,61

 

 

1

Công an xã Phan Rí Thành

thôn
Bình Lễ

0,00

0,12

0,12

Chưa có

Quy hoạch mới

2

Trụ sở công an PCCC & CNCH

thôn
Bình Long

0,51

0,51

0,49

Đang sử dụng

Giảm quy mô theo đường quy hoạch

3

Khu vực đất quốc phòng

thôn
Bình Liêm

5,04

5,04

0,00

Chờ chuyển mục đích

Chuyển sang đất trồng trọt khác

11. Định hướng quy hoạch phát triển không gian

11.1. Mạng lưới điểm dân cư nông thôn

Định hướng đến năm 2032, phát triển điểm dân cư trung tâm xã dựa trên cơ sở 02 thôn Bình Thủy, Bình Lễ. Mở rộng các khu vực phát triển dân cư dựa trên các điểm dân cư hiện hữu thôn Bình Liêm và Bình Long. Các khu vực dân cư mở rộng chủ yếu theo trục Quốc lộ 1A và mở rộng dần về hướng Bắc. Bao gồm 03 điểm dân cư tập trung:

a) Điểm dân cư trung tâm xã (thôn Bình Thủy và thôn Bình Lễ):

- Tính chất: Là trung tâm hành chính của xã thuộc thôn Bình Thủy và thôn Bình Lễ và là khu dân cư tập trung ở mật độ cao.

- Quy mô diện tích: khoảng 47 ha.

b) Điểm dân cư tập trung số 1 (điểm dân cư thôn Bình Liêm):

- Tính chất: Là khu dân cư hiện hữu thuộc thôn Bình Liêm và là khu dân cư ở mật độ trung bình.

- Quy mô diện tích: khoảng 41 ha.

c) Điểm dân cư tập trung số 2 (điểm dân cư thôn Bình Long):

- Tính chất: Là khu dân cư hiện hữu thuộc thôn Bình Long và là khu dân cư ở mật độ trung bình.

- Quy mô diện tích: khoảng 49 ha.

11.2. Cấu trúc không gian toàn xã

a) Cấu trúc lưu thông:

Cấu trúc lưu thông trong tổng thể xã Phan Rí Thành được định hướng dựa trên trục Đông – Tây: trục Quốc lộ 1A nối từ xã Phan Hiệp đến thị trấn Phan Rí Cửa – huyện Tuy Phong.

b) Cấu trúc không gian cảnh quan:

Cấu trúc không gian cảnh quan của xã Phan Rí Thành chia làm 02 khu vực chính:

- Một là, khu vực trung tâm xã và các khu vực dân cư hiện hữu, mở rộng.

- Hai là, khu vực sản xuất, bao gồm các khu vực sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp), nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, điện năng lượng mặt trời, điện gió,….

Định hướng cấu trúc không gian cảnh quan được định hình trên cơ sở cân bằng giữa cấu trúc dân cư hiện hữu, cảnh quan sinh thái tự nhiên, khu vực sản xuất.

11.3. Định hướng phát triển không gian khu vực trung tâm xã và các khu vực dân cư:

Khu trung tâm xã hiện hữu phân bổ tại khu vực dân cư tập trung đông đúc nhất của xã tại thôn Bình Thủy và thôn Bình Lễ. Dân cư tập trung dọc trục Quốc lộ 1A và ven sông Lũy. Thường xuyên bảo dưỡng, duy tu các công trình công cộng, tiện ích xã hội cần thiết để đáp ứng phục vụ quy mô toàn xã. Nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khác theo tiêu chí xây dựng hiện hành tạo điều kiện về mặt cơ sở hạ tầng hướng đến mục tiêu hoàn thành các tiêu chí xây dựng Nông thôn mới và Nông thôn mới nâng cao đến năm 2032.

Phát triển mở rộng các khu vực dân cư mới dọc theo các tuyến giao thông chính theo định hướng quy hoạch giao thông, hạn chế mở rộng vào các khu vực đất sản xuất; bổ sung quy hoạch đất ở dọc quốc lộ 1A đoạn thôn Bình Liêm giáp xã Phan Hiệp; đầu tư mở rộng quy hoạch khu tái định cư quốc lộ 1A, xây dựng hạ tầng kết nối thị trấn Phan Rí Cửa; đẩy nhanh tiến độ đầu tư khu quy hoạch dân cư dọc Sông Lũy,… Các khu vực dân cư mở rộng được đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao tiện ích cho người dân.

Quy hoạch mới công viên cây xanh, xây dựng vùng cây xanh dọc theo các tuyến đường chính nhằm bảo vệ môi trường, tạo cảnh quan chung cho khu vực và tạo những mảng xanh, những không gian mở làm cho khu dân cư trở nên mềm mại hơn.

11.4. Định hướng phát triển không gian các khu vực sản xuất:

a) Các khu sản xuất nông nghiệp:

- Trồng trọt: Bao gồm các khu vực trồng lúa, cây lâu năm, cây hàng năm hiện hữu. Lúa nước và Thanh long là 02 loại cây chủ lực trong cơ cấu nông nghiệp của xã. Cho đến thời điểm hiện tại thì nền kinh tế chính của xã vẫn dựa trên sản xuất nông nghiệp, trong giai đoạn phát triển định hướng hạn chế tác động đến các khu vực sản xuất thuần nông (khu vực trồng lúa nước, thanh long,…) để đảm bảo sự ổn định kinh tế địa phương. Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình khuyến nông thông qua việc xây dựng trình diễn các mô hình, chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi, khuyến công cho bà con nông dân; Đẩy mạnh chuyển đổi cây trồng vật nuôi phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng, hình thành thương hiệu sản phẩm các loại rau sạch ở địa phương mang lại giá trị kinh tế cao; sắp xếp quy hoạch lại vùng chuyên canh trồng lúa và các loại rau an toàn, tăng diện tích cây thanh long và các loại cây trồng khác theo quy trình VietGAP.

- Lâm nghiệp: kêu gọi đầu tư các dự án trồng rừng sinh thái kết hợp du lịch về phía Nam xã… tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ dân sinh.

- Chăn nuôi: từng bước di dời các hộ chăn nuôi trong khu vực dân cư ra xa khu vực dân cư đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường, tăng cường quản lý, xử lý chất thải phát sinh ra môi trường.

b) Khu vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao:

Theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận và huyện Bắc Bình, khuyến khích đầu tư xây dựng các Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Bắc Bình với mục tiêu xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao kết hợp hệ thống quản lý hiện đại, quy trình công nghệ sản xuất tiên tiến đảm bảo an toàn vệ sinh theo chuẩn quốc tế; nghiên cứu tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao phục vụ xuất khẩu góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao giá trị gia tăng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của ngành nông nghiệp.

Tại các khu vực quy hoạch đất nông nghiệp khác, cần kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp; khuyến khích phát triển mạnh mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với nông nghiệp an toàn. Các khu vực quy hoạch nông nghiệp công nghệ cao cần vị trí thuận lợi, khai thác hiệu quả hạ tầng giao thông và thủy lợi của khu vực.

c) Khu vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

Chú trọng kêu gọi thu hút đầu tư phát triển công nghiệp năng lượng như điện mặt trời về phía Nam xã; rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu làng nghề tiểu thủ công nghiệp Nà Thủy Tú. Phát triển các cơ sở cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy... thu hút lao động có tay nghề. Duy trì và khuyến khích, hỗ trợ hộ sản xuất nghề truyền thống địa phương như sản xuất bún, bánh tráng ..., cương quyết di dời các điểm thu mua phế liệu và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư.

12. Quy hoạch giao thông

12.1. Giao thông đối ngoại:

a) Quốc lộ:

- Quốc lộ 1 Đoạn qua xã Phan Rí Thành dài 5,2km, từ ranh xã Phan Hiệp đến TT. Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong. Định hướng:

+ Đoạn 1: từ ranh xã Phan Hiệp đến cầu Sông Cạn, dài 2,2km, đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 4-6 làn xe, lộ giới 54m. (Chỉ giới xây dựng cách tim đường tối thiểu 27m).

+ Đoạn 2: Khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành, từ cầu Sông Cạn đến cầu Sông Hồng, dài 3km, đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 4 làn xe, lộ giới 30m. (Chỉ giới xây dựng cách tim đường tối thiểu 15m).

b) Đường huyện:

- Mở mới đường Chợ Lầu – Phan Hiệp, đoạn qua xã Phan Rí Thành dài 350m, mặt đường 7m, nền đường 9m, hành lan an toàn 10mx2, đạt chuẩn cấp IV đồng bằng. Lộ giới 29m.

12.2. Giao thông đối nội:

a) Đường liên xã:

- Mở mới tuyến đường liên xã Phan Rí Thành - Bình Tân, đoạn qua xã Phan Rí Thành từ ranh quy hoạch đến đường số 5, dài 4km, mặt đường 5,5m, nền đường 7,5m, đạt tiêu chuẩn cấp V-VI đồng bằng, lộ giới 22m.

b) Đường liên thôn, trục xã:

- Mở mới tuyến đường trục xã và cầu bắt qua Sông Lũy, từ QL.1 đến đường liên xã Phan Rí Thành – Bình Tân, dài 2km, mặt đường 5,5m, nền đường 6,5m, hành lan an toàn 5mx2, đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, lộ giới 18m.

c) Đường trung tâm xã:

Mở mới các tuyến đường theo định hướng quy hoạch chung đô thị Phan Rí Cửa đến năm 2028, trong đó:

+ Đường liên khu vực: Lộ giới 32-42m

+ Đuòng chính khu vực, khu vực: Lộ giới 16-24m

+ Đường nội bộ: Lộ giới 12-15m.

d) Đường trục thôn, ngõ xóm, nội đồng:

- Đường trục thôn, ngõ xóm: Để tạo điều kiện cho việc bố trí các đường ống hạ tầng kỹ thuật như ống cấp nước, thoát nước, đường điện … và tạo sự thông thoáng cho các tuyến phố thì đối với các đường hẻm trong khu dân cư hiện hữu:

+ Đối với các con hẻm có bề rộng >= 8m, giữ nguyên hiện trạng.

+ Đối với các con hẻm có bề rộng <8m sẽ được quy hoạch mở rộng thành 8m. Các hộ dân dọc 2 bên hẻm khi xây dựng nhà mới phải thụt lùi vô sao cho các đường hẻm có lộ giới 8m. Trong đó bề rộng phần xe chạy là 5m, lề mỗi bên 1.5m dùng để bố trí các đường ống kỹ thuật phục vụ khu dân cư.

- Đường nội đồng: nâng cấp các tuyến từ đường sỏi đỏ và đường đất lên đường có kết cấu bê tông, mặt đường mở rộng lên 5,5m, nền 6-8m, đạt chuẩn tối thiểu cấp B.

12. Quy hoạch sử dụng đất

Bảng cơ cấu sử dụng đất theo từng giai đoạn đến năm 2032

 

STT

LOẠI ĐẤT

Hiện trạng

Quy hoạch

Năm 2023

Đến năm 2027

Đến năm 2032

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

A

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1.992,07

86,38

1.945,29

84,35

1.883,03

81,65

1

Đất trồng lúa

505,17

21,91

466,07

20,21

447,88

19,42

2

Đất lâm nghiệp

144,67

6,27

144,67

6,27

143,62

6,23

3

Đất trồng trọt khác

1.288,28

55,86

1.278,75

55,45

1.235,80

53,59

4

Đất nông nghiệp khác

8,75

0,38

10,60

0,46

13,76

0,60

5

Đất nuôi trồng thủy sản

45,21

1,96

45,21

1,96

41,97

1,82

B

ĐẤT XÂY DỰNG

233,14

10,11

280,04

12,14

342,39

14,85

1

Đất ở (đất ở tại nông thôn)

103,62

4,49

110,13

4,78

115,86

5,02

2

Đất công cộng

7,30

0,32

7,92

0,34

12,52

0,54

3

Đất cây xanh, thể dục thể thao

1,38

0,06

1,74

0,08

1,35

0,06

4

Đất tôn giáo, danh lam di tích, đình đền

5,46

0,24

5,50

0,24

5,50

0,24

5

Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề

1,84

0,08

0,98

0,04

1,74

0,08

6

Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7

Đất xây dựng các chức năng khác

1,51

0,07

1,53

0,07

2,94

0,13

8

Đất hạ tầng kỹ thuật

91,99

3,99

132,09

5,73

186,31

8,08

 

- Đất giao thông

36,45

1,58

75,55

3,28

92,93

4,03

 

- Đất xử lý chất thải rắn

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

 

- Đất hạ tầng kỹ thuật khác

0,79

0,03

1,79

0,08

33,63

1,46

 

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa

54,75

2,37

54,75

2,37

59,75

2,59

9

Đất hạ tầng phục vụ sản xuất

14,48

0,63

14,48

0,63

15,56

0,67

10

Đất quốc phòng, an ninh

5,55

0,24

5,67

0,25

0,61

0,03

C

ĐẤT KHÁC

80,92

3,51

80,80

3,50

80,71

3,50

1

Đất sông ngòi, kênh rạch, mặt nước chuyên dùng

80,51

3,49

80,51

3,49

80,51

3,49

2

Đất chưa sử dụng

0,40

0,02

0,28

0,01

0,20

0,01

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

2.306,13

100,00

2.306,13

100,00

2.306,13

100,00

13. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư:

13.1. Khu dân cư

Đến năm 2027: Phát triển, chỉnh trang lại các khu dân cư hiện hữu. Mở rộng thêm diện tích đất ở nông thôn ngắn hạn với quy mô được xác định trong Đồ án.

Đến năm 2032:

- Phát triển, chỉnh trang lại các khu dân cư hiện hữu. Mở rộng thêm diện tích đất ở nông thôn dài hạn với quy mô được xác định trong Đồ án. Giai đoạn này tập trung quản lý xây dựng theo khung quy định, xây dựng hình ảnh khu dân cư tiếp cận với không gian đô thị. Hạn chế chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia đình..

13.2. Công trình công cộng, cây xanh – TDTT

Đến năm 2027:

- Đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp các phòng chức năng, sân chơi, trang thiết bị dạy và học cho các trường mẫu giáo, tiểu học, THCS trên toàn xã. Xây dựng cơ sở mới của trường mẫu giáo Phan Rí Thành; nguồn vốn của xã

- Xây mới trạm y tế xã. Đầu tư nâng cấp các phòng bệnh, trang thiết bị khám chữa bệnh trong trạm y tế; nguồn vốn của xã

- Đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc của Công an xã với nguồn vốn ngành Công an;

- Duy tu, sửa chữa nhà văn hóa xã, thôn, nguồn vốn của xã.

- Duy tu, sửa chữa trụ sở UBND xã, nâng cấp và mở rộng các khu vực chức năng (tùy vào nhu cầu thực tế của xã), nguồn vốn của xã.

- Đầu tư xây dựng mới chợ tập trung xã bằng nguồn vốn xã hội hóa.

Đến năm 2032:

- Tiếp tục duy tu, sửa chữa các công trình công cộng như y tế, giáo dục, trụ sở cơ quan, bưu điện, chợ,... Đầu tư trang thiết bị dạy học, trang thiết bị khám chữa bệnh, nâng cấp, mở rộng các khu chức năng (tùy nhu cầu thực tế), hiện đại hóa cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu làm việc.

- Đầu tư xây dựng công viên cây xanh, nguồn vốn của xã.

- Đầu tư trang thiết bị và các khu vực chức năng cho sân vận động, nguồn vốn của xã.

- Đầu tư trang thiết bị thể dục thể thao ngoài trời tại các điểm công cộng như nhà văn hóa xã, nhà văn hóa thôn.

- Quy hoạch các khu vực thương mại dịch vụ.

13.3. Khu vực sản xuất

Đến năm 2027:

- Trồng trọt: cần có đề án nghiên cứu lựa chọn giống cây trồng phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng ở địa phương, đem lại giá trị kinh tế cao, bền vững.

- Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất cũng như chất lượng sản phẩm.

- Chăn nuôi: Hạn chế chăn nuôi tại các khu vực dân cư. Nghiên cứu lựa chọn thêm các giống vật nuôi khác mang lại giá trị kinh tế cao và phù hợp với đặc tính tại địa phương.

Đến năm 2032:

- Khuyến khích ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình nuôi trồng các giống cây trồng đã được lựa chọn, thí điểm mang lại hiệu quả, hình thành các khu vực nông nghiệp công nghệ cao.

- Xây dựng mô hình trang trại, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi và kiểm soát dịch bệnh.

13.4. Công trình hạ tầng kỹ thuật

Đến năm 2027:

- Giao thông: Nâng cấp mở rộng các tuyến đường trục xã, liên thôn hiện hữu. Quy hoạch các tuyến đường theo định hướng quy hoạch chung.

- Cấp thoát nước: Đầu tư mới, nâng cấp hệ thống thoát nước các đường trục xã, liên thôn. Cứng hóa các kênh mương thủy lợi phục vụ sản xuất.

- Cấp điện: Nâng cấp, xây mới đường dây điện tại các tuyến đường đường trục xã, liên thôn, đường thôn xóm và đường trục chính nội đồng còn lại.

Đến năm 2032:

- Giao thông: Nâng cấp mở rộng, xây mới các tuyến đường huyện, liên xã, trục thôn, liên thôn, đường thôn xóm và đường trục chính nội đồng còn lại.

- Cấp thoát nước: Nâng cấp, xây mới hệ thống cấp thoát nước dọc các tuyến đường trục liên xã, liên thôn, trục thôn.

- Cấp điện: Nâng cấp mở rộng, xây mới đường dây điện tại các tuyến đường liên xã, đường liên thôn, đường thôn xóm và đường trục chính nội đồng còn lại.

14. Thành phần hồ sơ

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây Dựng. Nội dung hồ sơ gồm có:

- Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ lệ thích hợp;

- Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000;

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã, tỷ lệ 1/10.000;

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất, tỷ lệ 1/10.000

- Thuyết minh tổng hợp;

- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án.

15. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân huyện Bắc Bình;

- Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bắc Bình;

- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban nhân dân xã Phan Rí Thành;

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân xã Phan Rí Thành;

- Đơn vị tư vấn lập đồ án: Công ty TNHH Thiết kế & Xây dựng D.C.

http://phanrithanh.bacbinh.binhthuan.gov.vn
TRANG TRUYỀN HÌNH
  • Tham quan Hồ Cà Giây
  • Cung đường Bàu Trắng
1 
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Footer chưa được cập nhật nội dung hoặc chưa được duyệt !